Dung lượng của hệ thống trên camera có khả năng lưu trữ dữ liệu để khi cần bạn có thể xem lại bất kỳ lúc nào cũng được. Bạn có thể tham khảo cách tính dung lượng ổ cứng camera trong bài viết dưới đây để có thể biết được camera nhà mình lưu trữ dữ liệu được trong bao lâu.
Những thiết bị lưu trữ cho camera
Để lưu trữ cho hệ thống của camera chúng ta có 2 loại đó là: thẻ nhớ và ổ cứng chuyên dụng cho camera.
Thẻ nhớ camera là một chiếc thẻ nhớ SD giống như thẻ nhớ điện thoại với các dung lượng từ 32GB, 64GB, 128GB, 256GB. Điểm khác biệt giữa thẻ nhớ camera với các thẻ nhớ thông thường đó chính là nó chuyên dụng.
Ổ cứng là thành phần không thể thiếu của hệ thống camera giám sát giúp lưu trữ hình ảnh camera để có thể xem lại khi cần thiết. Ổ cứng cũng có những dung lượng tùy chọn để đáp ứng nhu cầu người dùng với những dung lượng từ 250GB, 500GB, 750GB, 1TB…
Yếu tố làm ảnh hưởng trực tiếp đến dung lượng lưu trữ camera
-
Số lượng mắt mà camera có: Mỗi mắt trên một chiếc camera đều có một thẻ nhớ riêng biệt. Số mắt mà camera sở hữu càng nhiều thì dung lượng mà camera cần lưu trữ càng lớn.
-
Dung lượng thẻ nhớ/ ổ cứng. Độ lớn của ổ cứng sẽ tỉ lệ thuận với dung lượng lưu trữ của thiết bị.
-
Độ nét tín hiệu video: Hình ảnh được truyền đi dưới dạng mã hóa. Dãy mã hóa càng lớn, hình ảnh càng nét nhưng cũng đòi hỏi tiêu tốn nhiều dung lượng bộ nhớ hơn, từ đó giảm thời gian lưu trữ của camera.
-
Độ phân giải và chất lượng hình ảnh: Chất lượng càng HD thì càng tiêu tốn nhiều dung lượng. Vì thế, thời gian lưu trữ cũng bị giảm theo. Bên cạnh đó, camera 1.0MP sẽ có thời gian lưu trữ lâu gấp đôi camera 2.0MP và gấp 3 camera 3.0MP.
-
Thời gian camera bật mắt hồng ngoại, chiếu sáng và thời gian camera phải chuyển động góc máy cũng ảnh hưởng tới thời gian lưu trữ và dung lượng lưu trữ của camera,…
Thông số để tính dung lượng của camera
-
Chuẩn nén hình ảnh của camera quan sát
-
Độ phân giải camera tính bảng chỉ số MP (megapixel) 1.0Mb, 1.3Mb, 2.0Mb
-
Chất lượng ghi hình ( chất lượng ghi hình cao, thấp hay trung bình )
-
Số khung giây của mỗi camera ( chỉ số FPS )
-
Số lượng camera
-
Thời gian camera mỗi ngày ghi được, số ngày mà bộ nhớ lưu trữ được.
-
Dung lượng ước tính.
Cách tính dung lượng lưu trữ của camera
Bằng kinh nghiêm cộng với kiến thức về camera thì:
-
Đối với dòng camera thông thường mỗi camera HD cần từ 15 – 20GB/1 ngày.
-
Đối với dòng camera Full HD cần dung lượng lớn hơn: từ 20 – 30GB/1 ngày.
Cách tính dung lượng ổ cứng lưu trữ camera đơn giản nhất
Ví dụ: Nhà bạn có 3 camera HD thì mỗi ngày bạn cần số dung lượng ổ cứng là: 3*20 = 600GB. Camera có ổ cứng đánh các thông số GB như sau, bạn có thể quy đổi theo bảng dưới đây::
-
500GB thì camera sẽ lưu lại được 500/80 = hơn 8 ngày
-
1000GB thì camera sẽ lưu lại được 16 ngày
-
2000GB thì camera sẽ lưu lại được hơn 33 ngày
-
3000GB thì camera sẽ lưu lại được 50 ngày.
Để tính toán khả năng lưu trữ video mỗi ngày một cách chính xác, các bạn có thể sử dụng công thức tính dung lượng ổ cứng camera:
DUNG LƯỢNG LƯU TRỮ (Gigabyte) = 3600 (giây mỗi giờ) × 24 (giờ mỗi ngày) × Bitrate * của camera (Kbps) ÷ 8 (1 byte = 8 bit) ÷ 1024 (MB) ÷ 1024 (Gigabyte)
Trong đó: (*) là giá trị mặc định đối với camera IP 720P: 2048Kbps; camera IP 1080P: 2 x 2048 = 4096 Kbps
Thời lượng lưu trữ của 1 số hệ thống camera phổ biến:
Độ phân giải Số camera 500Gb 1Tb 2Tb 3Tb
1.0 Mp (720p) 4 camera 6 ngày 12 ngày 24 ngày 48 ngày
6 camera 3 ngày 6 ngày 12 ngày 24 ngày
2.0 Mp (1080p) 4 camera 3 ngày 6 ngày 12 ngày 24 ngày
6 camera 1,5 ngày 3 ngày 6 ngày 12 ngày
Phương pháp giúp tiết kiệm tối đa dung lượng ổ cứng
Việc giảm Bitrate của khung hình xuống cho phép giảm dung lượng mà bộ nhớ phải chịu.Giả sử, cũng camera 2.0 Megapixel, thông thường chúng tiêu hao 20-25 GB/ ngày thì khi hạ Bitrate xuống 1015 KB thì camera chỉ còn tiêu hao 12,5GB/ngày.
Bạn cũng nên lựa chọn các camera có đầu ghi hỗ trợ chuẩn nén H265.
Bằng cách điều chỉnh Bitrate, bạn có thể tiết kiệm được một dung lượng ổ cứng không nhỏ, đồng thời tiết kiệm chi phí hơn.
Chú ý khi cài đặt thời gian lưu trữ trên đầu ghi hình camera
-
Thời gian lưu trữ hình ảnh được tính từ thời điểm mà đầu ghi hình của bạn lưu giữ những hình ảnh, video đầu tiên. Khi hình ảnh mới cập nhật vượt quá bộ nhớ thời gian cố định này thì dữ liệu hình ảnh sẽ tự động xóa khỏi bộ nhớ và không được lưu trữ để xem lại hay phục hồi.
-
Chuyển động của video là chuyển động nhanh của nhiều khung hình liên tiếp. Càng nhiều khung hình chuyển động trong 1s, hình ảnh càng sắc nét. Tuy nhiên, chúng cũng tốn thời gian lưu trữ trên đầu ghi hình của Camera hơn .Tỷ lệ khung hình/ 1 giây ký hiệu là f/s.
-
Số lượng 24 – 30 khung hình/giây là tỷ lệ chuẩn, hình ảnh khi truy xuất ra sẽ chuyển động theo sát tốc độ bắt hình của mắt người khi nhìn thấy vật chuyển động.
-
Bạn hoàn toàn có thể lựa chọn ít khung hình hơn trong 1 giây để tiết kiệm bộ nhớ. Hình ảnh sẽ có đôi chút đứt đoạn, chậm hơn nhưng không ảnh hưởng quá nhiều đến nhu cầu quan sát.
-
Bên cạnh đó, một số camera cho phép bạn giảm thời gian ghi khi hình ảnh không có quá nhiều thay đổi, tập trung tăng thời gian lưu trữ khi có vật chuyển động lọt vào khung hình. Đây là tính năng bắt chuyển động thông minh giúp tiết kiệm thời gian ghi hình, tập trung vào các hình ảnh quan trọng.
-
Chuẩn nén hình ảnh:
-
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều dạng chuẩn nén hình ảnh, các chuẩn nén hình ảnh về sau ngày càng có cải tiến về công nghệ nén, cho phép camera lưu trữ được nhiều hơn. Bộ giải nén dần được cải tiến có kích thước nhỏ hơn, nhẹ hơn nhưng chất lượng ngày một tốt hơn, độ lưu trữ cũng lớn hơn.
-
Các loại hình chuẩn nén hình ảnh trong camera thông dụng hiện nay mà bạn có thể tham khảo là: chuẩn nén hình ảnh MJPEG, chuẩn nén MPEG-2, chuẩn nén MPEG-4, chuẩn nén H.264, chuẩn nén H.265 và đời cao cấp nhất hiện nay là H.265+.
Hy vọng qua bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn và tính toán được dung lượng lưu trữ của hệ thống camera của mình.